- 1. Không Khí Bao Quanh Trái Đất Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 2. Tầng Khí Quyển Dày Bao Nhiêu?.
- 3. Vì Sao Càng Lên Cao, Không Khí Càng Loãng?.
- 4. Vì Sao Trên Không Ở Vùng Cực Trái Đất Có Lỗ Thủng Ozon?.
- 5. Vì Sao Bầu Trời Có Màu Xanh Lam?.
- 6. Ảo Ảnh Trên Mặt Biển Hình Thành Như Thế Nào?.
- 7. Mây Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 8. Vì Sao Mây Có Màu Sắc Khác Nhau?.
- 9. Vì Sao Quầng Sáng Màu Thường Hay Xuất Hiện Trên Bầu Trời Hai Cực Nam, Bắc?.
- 10. Vì Sao Xuất Hiện Cầu Vồng Trên Bầu Trời?.
- 11. Khí Tượng, Thời Tiết Và Khí Hậu Có Gì Khác Nhau?.
- 12. Trong Một Ngày Không Khí Lúc Nào Trong Lành Nhất?.
- 13. Bốn Mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông Được Phân Chia Như Thế Nào?.
- 14. Trên Trái Đất Vì Sao Chia Thành Nhiệt Đới, Ôn Đới, Hàn Đới?.
- 15. Vì Sao Chỗ Nóng Nhất Không Phải Là Xích Đạo?.
- 16. Trên Thế Giới Chỗ Nào Lạnh Nhất Và Nóng Nhất?.
- 17. Vì Sao Độ Nóng Và Độ Lạnh Ở Bắc Bán Cầu Biến Đổi Lớn Hơn Nam Bán Cầu?.
- 18. Vì Sao Khi Trái Đất Gần Mặt Trời Nhất Thì Trung Quốc Lại Là Mùa Đông?.
- 19. Vì Sao Mùa Xuân Và Mùa Thu Ở Phương Bắc Trung Quốc Rất Ngắn?.
- 20. Vì Sao Nhiệt Độ Giữa Miền Bắc Và Miền Nam Trung Quốc Vào Mùa Đông Chênh Lệch Rất Nhiều, Còn Vào Mùa Hè Lại Chênh Lệch Rất Ít?.
- 21. Vì Sao Trùng Khánh, Vũ Hán, Nam Kinh Được Gọi Là “Ba Lò Lửa Lớn”?.
- 22. Vì Sao Gió Cát Trong Mùa Xuân Ở Miền Bắc Trung Quốc Lại Đặc Biệt Lớn?.
- 23. Vì Sao Mùa Xuân Đến Sớm Trên Đất Hoa Bắc?.
- 24. Vì Sao Lhasa Được Mệnh Danh Là “Thành Phố Ánh Dương”?.
- 25. Vì Sao Bồn Địa Tứ Xuyên Mưa Nhiều Về Đêm?.
- 26. Vì Sao Trung Quốc Là Nước Lạnh Nhất So Với Các Nơi Cùng Vĩ Độ Trên Thế Giới?.
- 27. Tiết Khí Được Xác Định Như Thế Nào?.
- 28. Vì Sao “Lạnh Nhất Tam Cửu”, “Nóng Nhất Tam Phục”?.
- 29. Vì Sao Nhiệt Độ Trên Mặt Đất Khác Nhau?.
- 30. Vì Sao Nhiệt Độ Trong Các Thành Phố Cao Hơn Ngoại Ô?.
- 31. Vì Sao Mùa Thu Ta Cảm Thấy “Trời Cao Mát Mẻ”?.
- 32. Vì Sao Nói “Thanh Minh Hay Có Mưa Phùn”?.
- 33. Vì Sao Khu Vực Giang Hoài Có Bầu Trời Màu Vàng?.
- 34. Vì Sao Nói “Sau Một Trận Mưa Xuân Trời Ấm Lên, Sau Trận Mưa Thu Trời Càng Thêm Lạnh”?.
- 35. Vì Sao Trước Tiên Nhìn Thấy Chớp, Sau Đó Mới Nghe Tiếng Sấm?.
- 36. Vì Sao Có Lúc Xuất Hiện Hiện Tượng Sấm To Mưa Nhỏ, Hoặc Có Sấm Suông?.
- 37. Vì Sao Sét Dễ Đánh Vào Những Vật Cao Đứng Đơn Độc?.
- 38. Mùa Hè Vì Sao Thường Có Mưa Giông?.
- 39. Vì Sao Trước Khi Mưa Giông Trời Rất Oi Bức?.
- 40. Vì Sao Xuất Hiện Sét Dạng Nhánh Cây Hoặc Dạng Quả Cầu?.
- 41. Vì Sao Mưa Đá Xuất Hiện Vào Mùa Ấm Còn Mùa Đông Không Có?.
- 42. Vì Sao Những Hôm Trời Sáng Lại Có Sương?.
- 43. Sương Muối Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 44. Vì Sao Từ Xuân Chuyển Sang Hè, Mặt Biển Vùng Duyên Hải Trung Quốc Sương Mù Rất Nhiều?.
- 45. Vì Sao Sáng Sớm Mùa Thu Và Mùa Đông Thường Có Sương Mù?.
- 46. Vì Sao Sương Mù Ở Thành Phố Trùng Khánh Đặc Biệt Nhiều?.
- 47. Côn Minh - Thành Phố Mùa Xuân Vì Sao Lại Có Tuyết Rơi?.
- 48. Vì Sao Khi Máy Bay Bay Trên Không Trung Có Vệt Khói Kéo Dài?.
- 49. Vì Sao Khi Tuyết Rơi Thì Ấm, Tuyết Tan Thì Lạnh?.
- 50. Vì Sao Tuyết Rơi Cũng Có Lúc Có Sấm?.
- 51. Gió Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 52. Vì Sao Ban Ngày Gió Thường To Hơn Ban Đêm?.
- 53. Vì Sao Miền Đông Nam Trung Quốc Mùa Hè Nhiều Gió Đông Nam, Mùa Đông Nhiều Gió Tây Bắc?.
- 54. Vì Sao Khu Vực Duyên Hải Có Gió Biển Và Gió Lục Địa?.
- 55. Vì Sao Gió Trên Cao Mạnh Hơn Dưới Thấp?.
- 56. Vì Sao Gió Trên Mặt Nước Mạnh Hơn Trên Đất Liền?.
- 57. Vì Sao Vùng Phương Bắc Trung Quốc Hình Thành Gió Cuốn Bụi?.
- 58. Vì Sao Vùng Hoài Bắc Nhiều “Gió Khô Nóng”?.
- 59. Vì Sao Vùng Núi Xuất Hiện Gió Nóng?.
- 60. Mùa Đông Khi Có Gió Tây Bắc Vì Sao Thời Tiết Dễ Trong Sáng?.
- 61. Vì Sao Gió Tây Bắc Đặc Biệt Lạnh?.
- 62. Vì Sao Gió Thổi Lại Có Trận Mạnh Trận Yếu?.
- 63. Vì Sao Trong Thành Phố Lại Xuất Hiện Gió Nhà Cao Tầng?.
- 64. Vì Sao Eo Biển Đài Loan Mùa Đông Và Mùa Xuân Thường Nổi Gió Đông Bắc Mạnh?.
- 65. Vì Sao Thành Phố Tapan Tân Cương Gió Đặc Biệt Mạnh?.
- 66. Vì Sao Trên Biển Nhiệt Đới Sản Sinh Gió Lốc?.
- 67. Tuy Cùng Mùa Quá Độ Ấm Lạnh, Nhưng Vì Sao Mùa Thu Gió Lốc Nhiều Hơn Mùa Xuân?.
- 68. Vì Sao Đường Chuyển Dời Của Gió Lốc Có Quy Luật Nhất Định?.
- 69. Vì Sao Căn Cứ Hướng Gió Lại Có Thể Phán Đoán Được Phương Vị Của Trung Tâm Cơn Lốc?.
- 70. Vì Sao Nửa Bên Phải Của Hướng Tiến Cơn Lốc Là Nửa Nguy Hiểm?.
- 71. Vì Sao Cơn Lốc Sau Khi Đổ Bộ Vào Đất Liền Giảm Yếu Rất Nhanh, Còn Mưa Giảm Chậm?.
- 72. Vì Sao Lại Sản Sinh Gió Rồng Cuốn?.
- 73. Vì Sao Gọi Mỹ Là “Quê Hương Gió Rồng Cuốn”?.
- 74. Triều Lạnh Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 75. Vì Sao Khi Triều Lạnh Mới Đến Có Lúc Mưa Hoặc Tuyết Rơi, Nhưng Có Lúc Trời Trong Sáng?.
- 76. Vì Sao Không Khí Lạnh Có Lúc Đi Xuống Phía Nam, Có Lúc Lại Trở Rét Đậm, Rét Hại?.
- 77. Vì Sao Không Khí Lạnh Ra Đến Biển Thì Dần Dần Giảm Yếu?.
- 78. Vì Sao Rađa Có Thể Đo Được Bão, Mưa Giông Và Gió Lốc?.
- 79. Vì Sao Khí Quyển Có Hiện Tượng “Triều”?.
- 80. Vì Sao Căn Cứ Vào Mặt Trăng Có Thể Biết Được Thời Tiết?.
- 81. Vì Sao Laze Là Khí Cụ Đo Mây Cao Cấp Tiên Tiến?.
- 82. Vì Sao Phải Phóng Vệ Tinh Khí Tượng?.
- 83. Vì Sao Phải Tiến Hành "Thí Nghiệm Thời Tiết Toàn Cầu"?.
- 84. Vì Sao Đài Khí Tượng Có Thể Dự Báo Thời Tiết?.
- 85. Vì Sao Dự Báo Thời Tiết Cũng Phải Dùng Máy Tính?.
- 86. Vì Sao Bản Đồ Mây Của Vệ Tinh Có Thể Dùng Để Dự Báo Thời Tiết?.
- 87. Vì Sao Căn Cứ Hành VI Khác Thường Của Động Vật Cũng Có Thể Biết Được Thời Tiết?.
- 88. Vì Sao Ngành Khí Tượng Có Thể Dự Báo Sản Lượng Mùa Màng?.
- 89. Vì Sao Mấy Chục Năm Trước Đã Có Thể Dự Đoán Có Những Trận Hạn Và Lụt Đặc Biệt?.
- 90. Ngày Nay Làm Thế Nào Để Biết Được Khí Hậu Cổ Xưa?.
- 91. Sét Được Dự Báo Như Thế Nào?.
- 92. Vì Sao Núi Lửa Lại Ảnh Hưởng Đến Thời Tiết?.
- 93. Vì Sao Khí Cacbonic Trong Không Khí Nhiều Sẽ Khiến Trái Đất Nóng Lên?.
- 94. Vì Sao Đảo Trường Hưng Lại Được Mệnh Danh Là Đất Quýt Của Thượng Hải?.
- 95. Vì Sao Phải Quan Trắc Khí Tượng Nam Cực?.
- 96. Vì Sao Phải Xây Dựng Phòng Bảo Ôn Nhân Tạo?.
- 97. Vì Sao Phải Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Cây Trồng Và Khí Hậu?.
- 98. Vì Sao Khí Hậu Lại Ảnh Hưởng Đến Giống Người?.
- 99. Vì Sao Khí Hậu Ảnh Hưởng Đến Tuổi Thọ Con Người?.
- 100. Vì Sao Phải Nghiên Cứu En Ninô Và La Nina?.
- 101. Vì Sao Áp Suất Không Khí Luôn Biến Đổi?.
- 102. Vì Sao Áp Suất Không Khí Mùa Đông Cao Hơn Mùa Hè?.
- 103. Vì Sao Gần Trung Tâm Vùng Khí Áp Cao Nói Chung Thời Tiết Trong Sáng?.
- 104. Vì Sao Vùng Á Nhiệt Đới Những Khu Vực Cao Áp Khống Chế, Không Khí Tương Đối Ấm?.
- 105. Vì Sao Có Thể Phá Mưa Đá Bằng Phương Pháp Nhân Tạo?.
- 106. Vì Sao Có Thể Làm Mưa Nhân Tạo?.
- 107. Vì Sao Có Thể Phá Sương Mù Bằng Phương Pháp Nhân Tạo?.
- 108. Vì Sao Có Thể Khống Chế Sét Bằng Phương Pháp Nhân Tạo?.
- 109. Vì Sao Trước Khi Xây Dựng Nhà Máy Phải Đánh Giá Môi Trường Chung Quanh?.
- 110. Thời Tiết Có Quan Hệ Gì Với Chiến Tranh?.
- 111. Vì Sao Phải Quy Định Điều Kiện Thời Tiết Để Sân Bay Đóng Hay Mở Cửa?.
- 112. Vì Sao Liên Hợp Quốc Phải Ký Kết Công Ước Khung Biến Đổi Khí Hậu?.
- 113. Trái Đất Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 114. Trái Đất Có Bao Nhiêu Tuổi?.
- 115. Tổng Diện Tích Trái Đất Được Tính Bằng Cách Nào?.
- 116. Vì Sao Đo Độ Cao Của Núi Phải Lấy Mặt Biển Làm Chuẩn?.
- 117. Các Kinh, Vĩ Độ Trên Trái Đất Được Xác Định Như Thế Nào?.
- 118. Từ Trường Trái Đất Vì Sao Lại "đảo Chiều"?.
- 119. Các Lục Địa Trên Trái Đất Từ Đâu Mà Có?.
- 120. Trong Lòng Trái Đất Như Thế Nào?.
- 121. Thế Nào Là Kiến Tạo Mảng?.
- 122. Lục Địa Có Trôi Không?.
- 123. Vì Sao Trên Mặt Đất Có Rất Nhiều Núi?.
- 124. Vì Sao Nói Trung Quốc Đại Lục Do Nhiều Vùng Đất Hợp Thành?.
- 125. Vì Sao Nói Núi Hymalaya Từ Đáy Biển Xa Xưa Dựng Lên?.
- 126. Vì Sao Núi Lửa Lại Hoạt Động Được?.
- 127. Vì Sao Nhật Bản Và Quần Đảo Hawai Đặc Biệt Nhiều Núi Lửa?.
- 128. Vì Sao Có Động Đất?.
- 129. Vì Sao Động Đất Phần Nhiều Xảy Ra Vào Ban Đêm?.
- 130. Vì Sao Hồ Chứa Nước Lớn Dễ Gây Nên Động Đất?.
- 131. Có Biện Pháp Để Dự Báo Động Đất Không?.
- 132. Sạt Núi Xảy Ra Như Thế Nào?.
- 133. Vì Sao Có Hiện Tượng Lũ Bùn Đá?.
- 134. Vì Sao Lỗ Rò Dễ Gây Vỡ Đê?.
- 135. Vì Sao Miền Nam Trung Quốc Lại Có Nhiều Đất Đỏ?.
- 136. Vì Sao Tam Hiệp-Trường Giang Đặc Biệt Hiểm Trở?.
- 137. Cửa Sông Trường Giang Cổ Đại Nằm Ở Đâu?.
- 138. Vì Sao Mặt Đất Thượng Hải Lại Bị Lún Xuống?.
- 139. Sông Hoàng Hà Bùn Cát Nhiều Như Thế, Có Thể Biến Thành Xanh Trong Được Không?.
- 140. Thác Nước Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 141. Vì Sao Màu Nước Nơi Sông Và Biển Giao Nhau Lại Có Sự Khác Biệt Rõ Rệt?.
- 142. Vì Sao Nơi Mà Các Con Sông Lớn Đổ Ra Biển Thường Có Vùng Châu Thổ?.
- 143. Vì Sao Khu Vực Trung Hạ Lưu Sông Trường Giang Có Rất Nhiều Ao Hồ?.
- 144. Vì Sao Trên Cao Nguyên Và Núi Cao Cũng Có Ao Hồ?.
- 145. Vì Sao Lại Có Hồ Nước Ngọt, Hồ Nước Mặn?.
- 146. Vùng Đầm Lầy Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 147. Vì Sao Giếng Cũng Có Lúc Cạn Nước?.
- 148. Sao Suối Nước Nóng Có Thể Phun Được?.
- 149. Thạch Lâm Ở Vân Nam, Trung Quốc Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 150. Hang Động Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 151. Vì Sao Trong Động Đá Vôi, Nhũ Đá Thì Chảy Xuống Dưới Còn Măng Đá Lại Mọc Hướng Lên Trên?.
- 152. Vì Sao Băng Tuyết Trên Đỉnh Núi Quanh Năm Không Tan?.
- 153. Vì Sao Băng Ở Nam Cực Nhiều Hơn Bắc Cực?.
- 154. Vì Sao Hình Thành Sông Băng Và Núi Băng?.
- 155. Dưới Chân Trung Quốc, Phía Bên Kia Trái Đất Sẽ Là Nước Nào?.
- 156. Vì Sao Trái Đất Lại Có Nhiều Nham Thạch Đến Thế?.
- 157. Đá Hồng Ngọc Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 158. Vì Sao Trên Trái Đất Lại Có Nhiều Sa Mạc?.
- 159. Vì Sao Dưới Bồn Địa Talimu Khô Ráo Lại Có Nhiều Nước Ngầm?.
- 160. Vì Sao Thung Lũng Sông Yalupuzeng Có Nguồn Địa Nhiệt Phong Phú?.
- 161. Mỏ Sắt Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 162. Vì Sao Dưới Đất Có Nhiều Than Đá?.
- 163. Vì Sao Miền Nam Trung Quốc Nhiều Mỏ Kim Loại Màu Còn Miền Bắc Nhiều Mỏ Năng Lượng?.
- 164. Vì Sao Có Một Số Vùng Khoáng Sản Đặc Biệt Phong Phú?.
- 165. Dưới Mặt Đất Vì Sao Có Khí Đốt?.
- 166. Vì Sao Tây Á Trở Thành Khu Vực Dầu Mỏ Quan Trọng Nhất Trên Thế Giới?.
- 167. Nam Cực Lạnh Như Thế, Vì Sao Lại Chứa Nhiều Mỏ Than?.
- 168. Vì Sao Vệ Tinh Tài Nguyên Có Thể Trinh Sát Tài Nguyên?.
- 169. Vì Sao Chụp Ảnh Trên Không Có Thể Phân Biệt Được Tình Hình Dưới Đất?.
- 170. Nước Biển Vì Sao Lại Mặn?.
- 171. Vì Sao Nước Biển Hằng Ngày Dâng Lên Hạ Xuống Hai Lần, Mỗi Tháng Có Hai Lần Triều Cường?.
- 172. Vì Sao Nói Biển Là Máy Điều Tiết Khí Hậu Khổng Lồ?.
- 173. Con Người Làm Sao Biết Được Đáy Biển?.
- 174. Vì Sao Trong Biển Có Một Số Đảo Lúc Chìm, Lúc Nổi?.
- 175. Vì Sao Nói Đảo Hải Nam Vốn Liền Với Đại Lục?.
- 176. Vì Sao Có Sóng Thần?.
- 177. Vì Sao Ở Bãi Biển Phải Đặt Mức Nước Cảnh Báo?.
- 178. Thế Nào Là Phao Báo Biển?.
- 179. Hồng Triều Là Thế Nào?.
- 180. Vì Sao Phải Bảo Vệ San Hô?.
- 181. Vì Sao Phải Bảo Vệ Biển?.
- 182. Vì Sao Phải Xây Dựng Các Khu Bảo Tồn Biển Tự Nhiên?.
- 183. Vì Sao Nói "Lên Trời Còn Dễ Hơn Xuống Biển"?.
- 184. Con Người Có Thể Sống Dưới Biển Được Không?.
- 185. Khi Gặp Nạn Trên Biển, Tự Cứu Như Thế Nào?.
- 186. Có Những Phương Pháp Nào Để Ngọt Hoá Nước Biển?.
- 187. Làm Thế Nào Để Rút Các Khoáng Chất Trong Nước Biển Ra?.
- 188. Vì Sao Nói Vệ Tinh Cảm Nhận Từ Xa (Viễn Thám) Là "Con Mắt Nghìn Dặm" Để Tìm Hiểu Biển?.
- 189. Vì Sao Nói Biển Là Kho Lương Thực Tương Lai?.
- 190. Vì Sao Nói Biển Là Kho Dược Liệu Lớn?.
- 191. Vì Sao Biển Được Gọi Là Kho Báu Tài Nguyên Hoá Học?.
- 192. Vì Sao Có Thể Lợi Dụng Thuỷ Triều Để Phát Điện?.
- 193. Vì Sao Nói Nước Biển Cũng Là Một Nguồn Năng Lượng?.
- 194. Dầu Mỏ Đáy Biển Được Hình Thành Như Thế Nào?.
- 195. Vì Sao Bãi Biển Nhiều Sa Khoáng Đến Thế?.
- 196. Thế Nào Là Ngư Trường Chăn Nuôi Biển?.
- 197. Bãi Cá Nhân Tạo Là Thế Nào?.
- 198. Làm Thế Nào Để Khai Thác Mangan Vón Cục Dưới Đáy Biển?.
- 199. Vì Sao Phải Đắp Đảo Nhân Tạo Trên Biển?.
- 200. Vì Sao Xây Dựng Sân Bay Trên Biển?.
- 201. Vì Sao Rải Cáp Và Cáp Quang Xuống Đáy Biển?.
- 202. Vì Sao Phải Bảo Vệ Động Vật Hoang Dã.
- 203.Vì Sao Ahri Bảo Tồn Tính Đa Dạng Của Sinh Vật.
- 204. Kĩ Thuật Nhân Bản Vô Tính Có Thể Cứu Các Loài Bị Tuyệt Chủng Được Không?.
10 Vạn Câu Hỏi Vì Sao - Trái Đất
1. Không Khí Bao Quanh Trái Đất Được Hình Thành Như Thế Nào?.
Hằng ngày ta sống trong bầu không khí, hít thở không khí, vậy thực chất không khí được hình thành như thế nào? Vấn đề này cho đến nay vẫn chưa có câu trả lời thật đầy đủ, người ta đang cố gắng tìm hiểu và phát hiện thêm.
Người ta cho rằng, ban đầu khi Trái Đất từ tinh vân Mặt Trời ngưng kết lại thành một khối cầu lỏng lẻo, không khí không những đã bao trùm bề mặt Trái Đất mà còn hòa trộn vào bên trong. Khi đó trong không khí, thành phần nhiều nhất là hyđro, chiếm khoảng 90%. Ngoài ra còn có khá nhiều hơi nước, khí mêtan, amoniac, hêli và một số khí trơ khác, nhưng hầu như không có nitơ, oxi và khí cacbonic.
Về sau vì lực hút của tâm Trái Đất, khối cầu lỏng lẻo này co lại. Trong quá trình co lại, không khí bị ép, khiến cho nhiệt độ trong lòng đất tăng lên mạnh mẽ, không khí từ trong lòng đất khuếch tán ra không trung. Khi Trái Đất nhỏ đến mức độ nhất định, tốc độ thu nhỏ chậm dần, nhiệt độ do hiện tượng co gây ra cũng giảm dần, Trái Đất nguội lạnh đi, vỏ đông kết lại. Phần không khí nằm trong vỏ Trái Đất bị ép ra, đồng thời chịu sức hút của tâm Trái Đất nên nó bao bọc bên ngoài Trái Đất, hình thành tầng khí quyển. Đến đây hơi nước ngưng kết thành nước, khiến cho trên vỏ Trái Đất bắt đầu có nước. Thời kỳ đầu tầng khí quyển vẫn còn rất mỏng, thành phần không khí còn khác xa với khí quyển ngày nay, nhưng vẫn gồm có: hơi nước, hyđro, hêli, amoniac và một số khí trơ khác nữa, v.v..
Sau khi vỏ Trái Đất rắn kết, dưới tác dụng hàng tỉ năm của các chất phóng xạ, nhiệt độ trong lòng Trái Đất không ngừng tăng lên, tạo ra sự điều chỉnh lớn giữa các địa tầng, khiến cho một số vùng nào đó của vỏ Trái Đất phát sinh đứt gãy tầng và chuyển đổi vị trí, rất nhiều nham thạch và nước trong vỏ Trái Đất dưới điều kiện nhiệt độ cao lại tiếp tục phóng thích ra làm tăng thêm lượng nước trong sông, biển. Một số chất khí bị giữ lại trong đất đá hoặc các địa tầng, bao gồm cả khí cacbonic thoát ra với lượng lớn bổ sung vào tầng khí quyển.
Đến đây trong tầng khí quyển đã có nhiều hơi nước, chúng bị ánh nắng Mặt Trời chiếu xạ, một bộ phận phân giải thành hyđro và oxi. Những oxi này một phần kết hợp với hyđro trong amoniac khiến cho nitơ trong amoniac được giải phóng, một phần kết hợp với hyđro trong khí mêtan khiến cho cacbon trong mêtan phân ly ra. Những cacbon này lại kết hợp với oxi hình thành khí cacbonic.
Như vậy thành phần chủ yếu của không khí biến thành: oxi, hơi nước, nitơ và cacbonic. Nhưng hồi đó khí cacbonic nhiều hơn bây giờ rất nhiều, còn oxi thì ít hơn.
Theo kết quả đo các nguyên tố đồng vị gần đây thì từ ngày hình thành đến nay, Trái Đất đã có hơn năm tỉ năm tuổi. Cách đây khoảng 1,8 - 1,9 tỉ năm, các sinh vật thủy sinh dần dần được hình thành. Cách đây khoảng 700 - 800 triệu năm, thực vật bắt đầu có trên các lục địa. Hồi đó hàm lượng khí cacbonic trong không khí rất nhiều cho nên rất có lợi cho tác dụng quang hợp của thực vật, khiến cho thực vật sinh sôi phát triển mạnh mẽ. Khi một lượng lớn thực vật tiến hành quang hợp đã hút khí cacbonic trong không khí và nhả ra oxi khiến cho hàm lượng oxi trong không khí tăng lên rất nhanh, cho nên khoảng 500 triệu năm trước, các loại động vật trên Trái Đất cũng tăng nhanh. Sự hô hấp của các động vật lại khiến cho oxi trong không khí chuyển thành khí cacbonic.
Sau khi động, thực vật trên Trái Đất tăng lên, động vật bài tiết và khi chết thi thể của chúng mục rữa, một bộ phận anbumin biến thành amoniac và muối amoni, một bộ phận khác trực tiếp phân giải thành nitơ. Bộ phận biến thành amoniac và muối amoni thông qua tác dụng oxi hóa và khử oxi của vi khuẩn, có một bộ phận biến thành khí nitơ đi vào không khí. Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, khí nitơ không hoạt tính nên rất khó kết hợp với các nguyên tố khác, do đó nitơ trong không khí tích lại ngày càng nhiều, cuối cùng đạt đến hàm lượng như ngày nay.
Hồi đó lớp không khí gần mặt đất đã có được thành phần như ngày nay. Nitơ chiếm khoảng 78%, oxi khoảng 21%, agon gần 1%, tổng số các khí vi lượng khác không đến 1%.
Từ đó có thể thấy sự hình thành bầu khí quyển một mặt có liên quan đến sự hình thành Trái Đất và vỏ Trái Đất, mặt khác có liên quan với sự xuất hiện của động, thực vật. Nó không phải hình thành một cách cô lập.
Đó là cách giải thích tương đối phổ biến của giới khoa học. Ngày nay loài người đã có kỹ thuật tiên tiến để tìm hiểu tình trạng không khí của các ngôi sao trong Vũ Trụ, qua so sánh kết quả đo lường không khí giữa một số hành tinh có thể thấy rõ, bầu không khí của các hành tinh đang ở những giai đoạn phát triển khác nhau. Điều đó giúp ta tìm hiểu được rất nhiều quá trình hình thành khí quyển của Trái Đất. Nhưng lý luận về sự hình thành khí quyển phù hợp với thực tế nhất còn phải chờ sự khám phá sâu thêm một bước nữa.
Từ khoá: Tầng khí quyển; Hình thành Trái Đất; Vỏ Trái Đất rắn kết.
1. Không Khí Bao Quanh Trái Đất Được Hình Thành Như Thế Nào?.
Tiến >>
Nguồn: TVE 4U
Được bạn: Mot Sach đưa lên
vào ngày: 31 tháng 10 năm 2024